Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi
Lượt xem: 27
Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi

1. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước

1.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);

Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;

Bước 3: Công chức tư pháp-hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;

Bước 4: Chủ tịch UBND cấp thị trấn ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.

      Bước 5: Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp thị trấn (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi).

1.2 Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở UBND xã

1.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ của người nhận con nuôi

- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính);

- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);

- Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

     - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).

*  Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an thị trấn nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

 Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4 Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật nuôi con nuôi).

1.5 Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC

UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

1.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân.

1.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);

Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06

1.8 Lệ phí (nếu có

400.000 đồng

Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.

1.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

* Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

-  Có tư cách đạo đức tốt.

  * Các trường hợp không được nhận con nuôi

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

1.11 Căn cứ pháp lý

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho cho công tác nuôi con nuôi, cấp và gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.


 

                                                                                    Mẫu TP/CN-2011/CN.06

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   ___________________

                                                                                                        

TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

 

PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

 

              1. Ông:     

Họ và tên: .................................................. Ngày sinh: ………………………

Nơi sinh: ...........................................................................................................

Số Giấy CMND: .......................... Nơi cấp: ........................Ngày cấp  ...........

Nghề nghiệp: ....................................................................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................                                              

Tình trạng hôn nhân[1]: .......................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

 

2.  Bà:

Họ và tên: ................................................... Ngày sinh: ...................................

Nơi sinh: .....................................................................................................

Số Giấy CMND: ................................ Nơi cấp: ....................... Ngày cấp …

Nghề nghiệp: ....................................................................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................                                                                                                    

Tình trạng hôn nhân[2]: .......................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

            3. Hoàn cảnh gia đình[3]: ...............................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

4. Hoàn cảnh kinh tế:

- Nhà ở: ............................................................................................................

...........................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

- Mức thu nhập: ….....................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

- Các tài sản khác:............................................................................................

                                                                                                                                                                                  ...............,ngày........ tháng..........năm...........

                     Ông                                                           

              (Ký, ghi rõ họ tên)                                (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                                        

                                                                                            

                                                 ...............,ngày...........tháng............ năm.........

                                                                 Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn

Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[4]:

..............................................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                            

 ..............., ngày...........tháng............ năm..........

         Người xác minh                                                         

            (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

                                                             Xác nhận của UBND Xã

                                               ..............., ngày...........tháng............ năm.........

                                                                      TM. UBND XÃ

                                                             (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu TP/CN-2014/CN.02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ảnh 4 x 6 cm

 

Ảnh 4 x 6cm

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 


ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

                Kính gửi:[5]................................................................................

Chúng tôi/tôi là:                                                    

 

Ông

Họ và tên

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

  Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên…............................................................  Giới tính: .....................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................

Nơi sinh: .....................................................................................................

Dân tộc: ............................................... Quốc tịch: .....................................

Tình trạng sức khoẻ: ...................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................

Nơi đang cư trú: 

* Gia đình:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại,/fax/ email

 

 

Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

 

 

 

 * Cơ sở nuôi dưỡng[6]: ...................................................................................

 Lý do nhận con nuôi: ...................................................................................

........................................................................................................................

 Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[7] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

 

Đề  nghị[8] ....................................................................................................... xem xét, giải quyết.

 

                                                  .................., ngày ......... tháng ........... năm....

                                                      ÔNG                                    BÀ

                                            (Ký, ghi rõ họ tên)                    (Ký, ghi rõ họ tên)

 


 

2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

2.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã  nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức Tư pháp-Hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước là đúng theo quy định của pháp luật, công chức Tư pháp-Hộ vào sổ đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

 Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

2.2 Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở UBND xã

2.3                  Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.(Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).

2.4                  Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5 Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC

UBND cấp xã

2.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân.

2.6 Cơ quan phối hợp

Không

2.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN-2011/CN.04.

2.8 Lệ phí (nếu có

Không

2.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi

2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;

- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.

2.11 Căn cứ pháp lý

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho cho công tác nuôi con nuôi, cấp và gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TP/CN-2011/CN.04

Ảnh 4x 6 cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

 

 

 

 

 


Ảnh 4x 6 cm

(chụp chưa quá 6 tháng)

                                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM         

 

        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                              

          TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

 

Kính gửi:[9] ...................................................................................   

  Chúng tôi /tôi là:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

 

Nơi th­ường trú

 

 

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: ...........................................................................Giới tính: .............

Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................

Nơi sinh:.........................................................................................................

Dân tộc: .....................................................Quốc tịch: ..............................

Nơi thường trú: ..............................................................................................

...........................................................................................................................

Phần khai về bên giao con nuôi trước đây[10]:

 

Ông

Họ và tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi th­ường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

 

Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi [11]:.................................................

Tên cơ sở nuôi dưỡng: ..................................................................................

Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ...........................................

Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:.............................................................   ngày..............tháng..............năm.........

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị....................................................................................... đăng ký.

                      ..........................., ngày ............tháng............năm........

                                                                                             Người khai                                 

Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4

Tôi tên là.................................sinh năm .........

Số CMND...................., cư trú tại................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên

là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về

việc làm chứng của mình.

................., ngày..........tháng......... năm...........

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xác nhận của Người làm chứng thứ hai

Tôi tên là.................sinh năm

Số CMND.........., cư trú tại.................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.

.......,ngày..........tháng......... năm......

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

                                          

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

3. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ Việt Nam làm con nuôi.

3.1 Trình tự thực hiện

Bước 1: Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.

Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan; có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến; Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Công chức tư pháp-hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;

Bước 4: Chủ tịch UBND cấp thị trấn ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.

Bước 5: Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi). Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu rõ lý do .

3.2 Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở UBND xã

3.3 Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ của người nhận con nuôi

- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (Bản chính);

- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế (Bảo sao);

- Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

     - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).

*  Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an thị trấn nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

 Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.4 Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:

- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật nuôi con nuôi).

3.5 Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC

UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.

3.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân người nước ngoài

3.7 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);

Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06

3.8 Lệ phí (nếu có

400.000 đồng

Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.

3.9 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

* Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

-  Có tư cách đạo đức tốt.

  * Các trường hợp không được nhận con nuôi

- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

- Đang chấp hành hình phạt tù;

- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3.11 Căn cứ pháp lý

- Luật nuôi con nuôi 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;

 - Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán chi phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho cho công tác nuôi con nuôi, cấp và gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.


 

                                                                                    Mẫu TP/CN-2011/CN.06

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   ___________________

                                                                                                        

TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

 

PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

 

              1. Ông:     

Họ và tên: .................................................. Ngày sinh: ………………………

Nơi sinh: ...........................................................................................................

Số Giấy CMND: .......................... Nơi cấp: ........................Ngày cấp  ...........

Nghề nghiệp: ....................................................................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................                                              

Tình trạng hôn nhân[12]: .......................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

 

2.  Bà:

Họ và tên: ................................................... Ngày sinh: ...................................

Nơi sinh: .....................................................................................................

Số Giấy CMND: ................................ Nơi cấp: ....................... Ngày cấp …

Nghề nghiệp: ....................................................................................................

Nơi thường trú: .................................................................................................                                                                                                    

Tình trạng hôn nhân[13]: .......................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

            3. Hoàn cảnh gia đình[14]: ...............................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

4. Hoàn cảnh kinh tế:

- Nhà ở: ............................................................................................................

...........................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

- Mức thu nhập: ….....................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................

- Các tài sản khác:............................................................................................

                                                                                                                                                                                  ...............,ngày........ tháng..........năm...........

                     Ông                                                           

              (Ký, ghi rõ họ tên)                                (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                        

                                                                                            

                                                 ...............,ngày...........tháng............ năm.........

                                                                 Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn

Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch[15]:

..............................................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................                                                                            

 ..............., ngày...........tháng............ năm..........

         Người xác minh                                                         

            (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

                                                             Xác nhận của UBND xã

                                               ..............., ngày...........tháng............ năm.........

                                                               TM. UBND XÃ

                                                             (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu TP/CN-2014/CN.02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ảnh 4 x 6 cm

 

Ảnh 4 x 6cm

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 


ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

                Kính gửi:[16]................................................................................

Chúng tôi/tôi là:                                                    

 

Ông

Họ và tên

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Nơi sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Nơi thường trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu

 

 

Nơi cấp

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

 

Điện thoại/fax/email

 

  Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên…............................................................  Giới tính: .....................

Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................

Nơi sinh: .....................................................................................................

Dân tộc: ............................................... Quốc tịch: .....................................

Tình trạng sức khoẻ: ...................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................

Nơi đang cư trú: 

* Gia đình:

 

Ông

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Địa chỉ liên hệ

 

 

Điện thoại,/fax/ email

 

 

Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

 

 

 

 * Cơ sở nuôi dưỡng[17]: ...................................................................................

 Lý do nhận con nuôi: ...................................................................................

........................................................................................................................

 Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho.......................................................................................................[18] nơi chúng tôi/tôi thường trú.

 

Đề  nghị[19] ....................................................................................................... xem xét, giải quyết.

 

                                                   .................., ngày ......... tháng ........... năm....

                                                      ÔNG                                 BÀ

                                            (Ký, ghi rõ họ tên)                  (Ký, ghi rõ họ tên)

 


 

 



[1] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

[2] Khai như chú thích 1.

[3] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

[4] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

[5]  Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

[6] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

[7]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[8] Như kính gửi.

[9]  Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

[10] Nếu có được các thông tin này.

3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng,  chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.

4.Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.

[12] Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái. 

[13] Khai như chú thích 1.

[14] Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.

[15] Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.

[16]  Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.

[17] Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.

[18]  Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[19] Như kính gửi.

Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập