1. Thủ tục Công nhận hòa giải viên
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ban Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên, kèm theo Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
1.2 Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4 Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Trưởng ban Công tác Mặt trận, trưởng bản, đại diện các tô chức thành viên của Mặt trận tại bản, đại diện hộ gia đình trong bản.
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận hòa giải viên.
1.8 Lệ phí
Không
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong tiểu khu, bản, tổ dân phố đồng ý.
1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ HUA PĂNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……
Tại:...............................................................................................................
Tiểu khu ……………………………………………… tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):....................................................................... - Tổ Trưởng
Ông (Bà):........................................................................ - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):........................................................................ - Thành viên
Ông (Bà):........................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):............................................................................. - Thành viên
Ông (Bà):......................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):......................................................................... - Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong tiểu khu:..............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: .....................................
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, bản, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tiểu khu;……………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):...................................................................... - Tổ Trưởng
Ông (Bà):........................................................................... - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):...................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):....................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):....................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):....................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):....................................................................... - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):…………………, địa chỉ.......................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong tiểu khu: .............................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: ...............................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, bản, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[2]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC
BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông (Bà):.................................................................. - Tổ Trưởng
Ông (Bà):....................................................................... - Phó tổ trưởng
Ông (Bà):...................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):....................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):...................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):....................................................................... - Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ……………………………………………...............................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong tiểu khu: .......................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu bầu
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, bản, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN[3]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản…………. ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hua Păng, ngày … tháng … năm….
|
|
|
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận tiểu khu………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………..…..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, bản, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
2.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
2.2 Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4 Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
2.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Trưởng ban Công tác Mặt trận, trưởng bản, đại diện các tô chức thành viên của Mặt trận tại bản, đại diện hộ gia đình trong bản.
2.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
2.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
2.8 Lệ phí
Không
2.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản về kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
- Biên bản kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
2.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
2.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 07
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản……….. ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hua Păng, ngày … tháng … năm….
|
|
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận tiểu khu……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………..………..xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶTRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản……….. ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hua Păng , ngày … tháng … năm….
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày..….. tháng…….. năm……
Tại:...............................................................................................................
Tổ hòa giải................................ tiểu khu…………..……………………
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:............................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:..............................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:.....................................
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶTTRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản………… ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hua Păng , ngày … tháng … năm….
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……, ngày…….tháng…….năm………..
Tại:...............................................................................................................
Tổ hòa giải …………………..tiểu khu ....................................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông (Bà):...................................................................... - Tổ Trưởng
Ông (Bà):...................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):.......................................................................... - Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:...............................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:...........................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên
3.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với tiểu khu trưởng làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên .
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, tiểu khu trưởng không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và tiểu khu trưởng không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với tiểu khu trưởng làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
3.2 Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4 Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
3.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Trưởng ban Công tác Mặt trận, trưởng bản, đại diện các tô chức thành viên của Mặt trận tại bản, đại diện hộ gia đình trong bản.
3.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
3.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thôi làm hòa giải viên.
3.8 Lệ phí
Không
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, bản, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, bản, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
3.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
3.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản………… ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hua Păng , ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn……………………….
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:............................................
.....................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):......................................................
địa chỉ..........................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải viên:.....................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỞNG BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
UBND XÃ HUA PĂNG
Bản………… ……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hua Păng , ngày … tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn …………………………
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:...........................
.....................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà): .............................
địa chỉ...........................................................................................................
với lý do:...............................................................................................
.....................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, bản, tổ trưởng tổ dân phố:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.......................................................................................................................xem xét, quyết định.
TRƯỞNG BẢN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
4.1 Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thôn, bản qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
4.2 Cách thức thực hiện
Không quy định.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4 Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
4.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
4.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
UBND cấp xã.
4.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp quyết định không thanh toán.
4.8 Lệ phí
Không
4.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
4.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở
4.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.